Skip to content

DE THI TRAC NGHIEM

  • latex

DE THI TRAC NGHIEM

  • Home » 
  • Blog » 
  • Giải Bài Tập Toán 12 CTST Bài 3 Chương 1 Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số – Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

Giải Bài Tập Toán 12 CTST Bài 3 Chương 1 Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số – Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

By admin 03/08/2024 0

[ad_1]

Phương pháp:

*  Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  – \infty $.

 

*  Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$.

 

* Đường thẳng $y = ax + b$ $(a \ne 0)$ gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$

Câu 1. Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số sau:

a) $y = \frac{{4x – 5}}{{2x – 3}}$

b) $y = \frac{{ – 2x + 7}}{{4x – 3}}$

c) $y = \frac{{5x}}{{3x – 7}}$.

Lời giải

a) $y = \frac{{4x – 5}}{{2x – 3}}$
Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^ + }} y = – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = \frac{3}{2}$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{4}{2} = 2$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{4}{2} = 2$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = 2$.

b) $y = \frac{{ – 2x + 7}}{{4x – 3}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = \frac{3}{4}$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{{ – 2}}{4} = – \frac{1}{2}$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{ – 2}}{4} = – \frac{1}{2}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – \frac{1}{2}$.

c) $y = \frac{{5x}}{{3x – 7}}$.

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{7}{3}} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{7}{3}} \right)}^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{7}{3}} \right)}^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = \frac{7}{3}$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{5}{3}$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{5}{3}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = \frac{5}{3}$.

Câu 2. Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số sau:

a) $y = \frac{{{x^2} + 2}}{{2x – 4}}$

b) $y = \frac{{2{x^2} – 3x – 6}}{{x + 2}}$

c) $y = \frac{{2{x^2} + 9x + 11}}{{2x + 5}}$.

Lời giải

a) $y = \frac{{{x^2} + 2}}{{2x – 4}} = \frac{1}{2}x + 1 + \frac{6}{{2x – 4}}$
Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 2$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{6}{{2x – 4}} = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{6}{{2x – 4}} = 0$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = \frac{1}{2}x + 1$.

b) $y = \frac{{2{x^2} – 3x – 6}}{{x + 2}} = 2x – 7 + \frac{8}{{x + 2}}$
Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 2} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 2$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {2x – 7} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{8}{{x + 2}} = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {2x – 7} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{8}{{x + 2}} = 0$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = 2x – 7$.

c) $y = \frac{{2{x^2} + 9x + 11}}{{2x + 5}} = x + 2 + \frac{1}{{2x + 5}}$.

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – \frac{5}{2}} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – \frac{5}{2}} \right)}^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – \frac{5}{2}} \right)}^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – \frac{5}{2}$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {x + 2} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{2x + 5}} = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {x + 2} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{1}{{2x + 5}} = 0$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 2$.

Câu 3. Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) $y = \frac{{2x – 3}}{{5{x^2} – 15x + 10}}$

b) $y = \frac{{{x^2} + x – 1}}{x}$

 

c) $y = \frac{{16{x^2} – 8x}}{{16{x^2} + 1}}$

Hình 12

Lời giải

a) $y = \frac{{2x – 3}}{{5{x^2} – 15x + 10}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;2} \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 2$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 0$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = 0$.

b) $y = \frac{{{x^2} + x – 1}}{x} = x + 1 – \frac{1}{x}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 0$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 1}}{x} = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 1}}{x} = 0$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 1$.

c) $y = \frac{{16{x^2} – 8x}}{{16{x^2} + 1}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{{16}}{{16}} = 1$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{16}}{{16}} = 1$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = 1$.

Câu 4. Nồng độ oxygen trong hồ theo thời gian $t$ cho bởi công thức $y\left( t \right) = 5 – \frac{{15t}}{{9{t^2} + 1}}$, với $y$ được tính theo $mg/l$ và $t$ được tính theo giờ, $t \geqslant 0$. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số $y\left( t \right)$. Từ đó, có nhận xét gì về nồng độ oxygen trong hồ khi thời gian $t$ trở nên rất lớn?

(Theo: www.researchgate.net/publication/264903978_Microrespirometric_ characterization_of_activated_sludge_inhibition_by_copper_and_zinc)

Lời giải

$y\left( t \right) = 5 – \frac{{15t}}{{9{t^2} + 1}}$

$\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \left[ {5 – \frac{{15t}}{{9{t^2} + 1}}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{45{t^2} – 15t + 5}}{{9{t^2} + 1}} = \frac{{45}}{9} = 5$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = 5$.

Nhận xét: Khi thời gian $t$ trở nên rất lớn thì nồng độ oxygen trong hồ gần bằng ${\text{5}}\,{\text{mg}}/l$ hay nói cách khác thời gian càng lớn thì nồng độ oxygen trong hồ ổn định gần bằng ${\text{5}}\,{\text{mg}}/l$

Câu 5. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt $m\left( v \right) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 – \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}$ trong (trang 19).

Lời giải

* $\mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} m(v) = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ – }} m(v) = – \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $v = 1$.

———-
SGK T12 CTST

[ad_2]
PBN WEB EDU MMO TD

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Giải Toán 12 CTST Bài 2 Chương 3 Phương Sai Và…

Next post

Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 4…

admin

Related Posts

test quiz bank

tn thpt 2025

Test quiz type exam 1.7 group

Leave a Comment Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.

Bài viết mới

  • test quiz bank 18/06/2025
  • tn thpt 2025 28/05/2025
  • Test quiz type exam 1.7 group 11/05/2025
  • quiz practice có trộn 29/04/2025
  • test quiz post 1.6 số array !q(2,4,6)! 19/03/2025

Danh mục

  • Blog1.179
  • GBT T12 CT28

Meta

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright © 2025 DE THI TRAC NGHIEM - Powered by Nevothemes.
Menu
  • latex
Menu

  • Đăng ký
  • Lost your password ?