Skip to content

DE THI TRAC NGHIEM

  • latex

DE THI TRAC NGHIEM

  • Home » 
  • GBT T12 CT » 
  • Giải SGK Toán 12 (CTST) Bài 1: Nguyên hàm

Giải SGK Toán 12 (CTST) Bài 1: Nguyên hàm

By admin 19/08/2024 0

Sách Chân trời sáng tạo – Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

Hoạt động khởi động trang 6 Toán 12 Tập 2: Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật rơi với gia tốc không đổi a = 10 m/s2. Sau khi rơi được t giây thì vật có tốc độ bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của vật, s(t) là quãng đường vật đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi vật bắt đầu rơi.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=∫atdt=∫10dt=10t+C.

Vì v(0) = 0 nên C = 0. Vậy v(t) = 10t (m/s).

Vì v(t) = s'(t) với mọi t ≥ 0 nên st=∫vtdt=∫10tdt=5t2+C.

Ta có s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = 5t2 (m).

Vật rơi từ độ cao 20 m nên s(t) ≤ 20, suy ra 0 ≤ t ≤ 2.

Vậy sau khi vật rơi được t giây (0 ≤ t ≤ 2) thì vật có tốc độ v(t) = 10t m/s và đi được quãng đường s(t) = 5t2 mét.

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 2x xác định trên ℝ. Tìm một hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x).

Lời giải:

Ta có F(x) = x2 vì (x2)’ = 2x.

Hoạt động khám phá 2 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 3x2 xác định trên ℝ.

a) Chứng minh rằng F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Với C là hằng số tùy ý, hàm số H(x) = F(x) + C có là nguyên hàm của f(x) trên ℝ không?

c) Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ. Tìm đạo hàm của hàm số G(x) – F(x). Từ đó, có nhận xét gì về hàm số G(x) – F(x)?

Lời giải:

a) Ta có F'(x) = (x3)’ = 3x2 = f(x).

Do đó F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Có H(x) = F(x) + C = x3 + C.

Có H'(x) = (x3 + C)’ = 3x2 = f(x).

Do đó hàm số H(x) = F(x) + C cũng là nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

c) Có (G(x) – F(x))’ = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0.

Vì (G(x) – F(x))’ = 0 nên G(x) – F(x) là một hằng số.

Hay G(x) = F(x) + C, C là hằng số bất kì.

Thực hành 1 trang 7 Toán 12 Tập 2: Chứng minh rằng F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Lời giải:

Có F'(x) = (e2x + 1)’ = e2x + 1.(2x + 1)’ = 2e2x + 1 = f(x).

Vậy F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 12 Tập 2: a) Giải thích tại sao ∫0dx=C và ∫1dx=x+C.

b) Tìm đạo hàm của hàm số Fx=xα+1α+1α≠−1. Từ đó, tìm ∫xαdx.

Lời giải:

a) Vì (C)’ = 0 nên ∫0dx=C.

Vì (x + C)’ = 1 nên ∫1dx=x+C.

b) Có F‘x=xα+1α+1‘=α+1xαα+1=xα.

Do đó ∫xαdx=xα+1α+1+C,α≠−1.

Thực hành 2 trang 8 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x4dx;

b) ∫1x3dx;

c) ∫xdx x>0.

Lời giải:

a) ∫x4dx=x55+C

b) ∫1x3dx=∫x−3dx=−12x−2+C=−12x2+C

c) ∫xdx=∫x12dx=23x32+C=23xx+C

Hoạt động khám phá 4 trang 8 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số F(x) = ln|x| với x ≠ 0.

a) Tìm đạo hàm của F(x).

b) Từ đó, tìm ∫1xdx.

Lời giải:

a) Với x > 0 thì F(x) = lnx Þ F'(x) = 1x.

Với x < 0 thì F(x) = ln(−x) ⇒F‘x=−x‘−x=1x.

Vậy F‘x=1x,x≠0.

b) Có ∫1xdx=lnx+C.

Hoạt động khám phá 5 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = −cosx, y = tanx, y = −cotx.

b) Từ đó, tìm ∫cosxdx,∫sinxdx,∫1cos2xdx và ∫1sin2xdx

Lời giải:

a) Ta có (sinx)’ = cosx, (−cosx)’ = sinx, tanx‘=1cos2x , −cotx‘=1sin2x.

b) ∫cosxdx=sinx+C,∫sinxdx=−cosx+C,

∫1cos2xdx=tanx+C , ∫1sin2xdx=−cotx+C.

Thực hành 3 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = cosx thỏa mãn F0+Fπ2=0.

Lời giải:

Có Fx=∫cosxdx=sinx+C.

Vì F0+Fπ2=0 nên sin0+C+sinπ4+C=0⇔2C=−22⇔C=−24.

Vậy Fx=sinx−24.

Hoạt động khám phá 6 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = ex, y=axlna với a > 0, a ≠ 1.

b) Từ đó, tìm ∫exdx và ∫axdx (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải:

a) Có (ex)’ = ex, axlna‘=ax.lnalna=ax, a > 0, a ≠ 1.

b) ∫exdx=ex+C.

∫axdx=axlna+C , (a > 0, a ≠ 1).

Thực hành 4 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3xdx

b) ∫e2xdx

Lời giải:

a) Ta có ∫3xdx=3xln3+C

b) Ta có ∫e2xdx=12e2x+C

Hoạt động khám phá 7 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33‘=x2 và (x3)’ = 3x2.

a) Tìm ∫x2dx và 3∫x2dx.

b) Tìm ∫3x2dx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao ∫3x2dx=3∫x2dx.

Lời giải:

a) ∫x2dx=x33+C‘; 3∫x2dx=3x33+C‘=x3+3C‘=x3+C.

b) ∫3x2dx=x3+C.

c) ∫3x2dx=3∫x2dx=x3+C.

Thực hành 5 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫−cosx4dx.

b) ∫22x+1dx

Lời giải:

a) ∫−cosx4dx=−14∫cosxdx=−14sinx+C

b) ∫22x+1dx=∫4x.2dx=2∫4xdx=2.4xln4+C

Hoạt động khám phá 8 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33‘=x2, (x2)’ = 2x và x33+x2‘=x2+2x.

a) Tìm ∫x2dx,∫2xdx và ∫x2dx+∫2xdx.

b) Tìm ∫x2+2xdx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao ∫x2+2xdx=∫x2dx+∫2xdx.

Lời giải:

a) ∫x2dx=x33+C1,∫2xdx=x2+C2.

∫x2dx+∫2xdx=x33+C1+x2+C2=x33+x2+C.

b) ∫x2+2xdx=x33+x2+C.

c) ∫x2+2xdx=∫x2dx+∫2xdx=x33+x2+C.

Thực hành 6 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3x3+2x35dx x>0; b) ∫3cos2x−1sin2xdx

Lời giải:

a) ∫3x3+2x35dx=∫3x3dx+∫2x35dx =3∫x3dx+2∫x−35dx =3x44+5x25+C.

b) ∫3cos2x−1sin2xdx=3∫1cos2xdx−∫1sin2xdx=3tanx+cotx+C

Thực hành 7 trang 11 Toán 12 Tập 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t) = 19 – 2t (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?

Lời giải:

Kí hiệu s(t) là quãng đường ô tô đi được.

Ta có st=∫vtdt=∫19−2tdt=19t−t2+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = 19t – t2.

Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây là: s(1) = 19.1 – 12 = 18 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây là: s(2) = 19.2 – 22 = 34 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây là: s(3) = 19.3 – 32 = 48 m.

BÀI TẬP

Bài 1 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số F(x) = xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x) = (x + 1)ex

Lời giải:

Có F'(x) = (xex)’ = ex + xex = (1 + x)ex.

Do đó ∫fxdx=∫x+1exdx=xex+C.

Bài 2 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x5dx;

b) ∫1x23dxx>0;

c) ∫7xdx; d) ∫3x5xdx

Lời giải:

a) ∫x5dx=x66+C.

b) ∫1x23dx=∫x−23dx=3x13+C=3x3+C.

c) ∫7xdx=7xln7+C.

d) ∫3x5xdx=∫35xdx=35xln35.

Bài 3 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số fx=1sin2x thỏa mãn Fπ2=1

Lời giải:

Có Fx=∫1sin2xdx=−cotx+C.

Vì Fπ2=1 nên −cotπ2+C=1⇔C=1.

Vậy Fx=−cotx+1.

Bài 4 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2x5+3dx;

b) ∫5cosx−3sinxdx;

c) ∫x2−2xdx;

d)∫ex−2−2sin2xdx

Lời giải:

a) ∫2x5+3dx=2∫x5dx+3∫dx=x63+3x+C.

b) ∫5cosx−3sinxdx=5∫cosxdx−3∫sinxdx=5sinx+3cosx+C.

c) ∫x2−2xdx=12∫x12dx−2∫1xdx=13x32−2lnx+C=13xx−2lnx+C.

d) ∫ex−2−2sin2xdx=1e2∫exdx−2∫1sin2xdx=exe2+2cotx+C=ex−2+2cotx+C.

Bài 5 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x2x−32dx;

b) ∫sin2x2dx;

c) ∫tan2xdx;

d) ∫23x.3xdx

Lời giải:

a) ∫x2x−32dx=∫x4x2−12x+9dx=∫4x3−12x2+9xdx

=x4−4x3+92x2+C.

b) ∫sin2x2dx=∫1−cosx2dx=12∫dx−12∫cosxdx=12x−12sinx+C.

c) ∫tan2xdx=∫1cos2x−1dx=∫1cos2xdx−∫dx=tanx−x+C

d) ∫23x.3xdx=∫8x.3xdx=∫24xdx=24xln24+C

Bài 6 trang 12 Toán 12 Tập 2: Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triển với tốc độ h‘x=1x(m/năm).

a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1 ≤ x ≤ 11).

b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?

Lời giải:

a) Chiều cao của cây sau x năm là:

hx=∫h‘xdx=∫1xdx=lnx+C (1 ≤ x ≤ 11).

Có h(1) = 2 nên ln1 + C = 2 => C = 2.

Do đó hx=lnx+2, 1≤x≤11.

b) Cây cao 3 m tức là lnx+2=3⇔lnx=1⇔x=e≈2,72.

Vậy sau khoảng 2,72 năm thì cây cao 3 m.

Bài 7 trang 12 Toán 12 Tập 2: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi a = 2 m/s2. Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

Lời giải:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của xe, s(t) là quãng đường xe đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi xe tăng tốc.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=∫atdt=∫2dt=2t+C.

Mà v(0) = 10 nên C = 10.

Do đó v(t) = 2t + 10.

Có st=∫2t+10dt=t2+10t+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = t2 + 10t.

Quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là:

s(3) = 32 + 10.3 = 39 (m).

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 12 (CTST) Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian

Next post

Giải Chuyên đề Toán 12 (SGK CHÂN TRỜI)

admin

Related Posts

Giải SGK Toán 12 (CTST): Bài tập cuối chương 3

Giải SGK Toán 12 (CTST) Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra

Giải SGK Toán 12 (CTST) Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay

Leave a Comment Hủy

Bài viết mới

  • test quiz bank 18/06/2025
  • tn thpt 2025 28/05/2025
  • Test quiz type exam 1.7 group 11/05/2025
  • quiz practice có trộn 29/04/2025
  • test quiz post 1.6 số array !q(2,4,6)! 19/03/2025

Danh mục

  • Blog1.179
  • GBT T12 CT28

Meta

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright © 2025 DE THI TRAC NGHIEM - Powered by Nevothemes.
Menu
  • latex
Menu

  • Đăng ký
  • Lost your password ?