Skip to content

DE THI TRAC NGHIEM

  • latex

DE THI TRAC NGHIEM

  • Home » 
  • Blog » 
  • Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Chương 2 Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Chương 2 Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian

By admin 02/08/2024 0

[ad_1]

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Chương 2 Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian
=================

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Chương 2 Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian

  • Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 6 Vectơ Trong Không Gian
  • Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian
  • Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Biểu Thức Tọa Độ Của Các Phép Toán Vectơ
  • Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài Ôn Tập Chương 2

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 7 Hệ trục tọa độ trong không gian chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.
Câu 2.13. Trong không gian $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$ đều khác $\vec 0$ và có giá đôi một vuông góc. Những mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các trục toạ độ lần lượt song song với giá của các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

b) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các trục toạ độ lần lượt trùng với giá của các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

c) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các vectơ $\vec i,\vec j,\vec k$ lần lượt bằng các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

d) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các vectơ $\vec i,\vec j,\vec k$ lần lượt cùng phương các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

Lời giải

Các mệnh đề đúng là a), d).

Câu 2.14. Hãy mô tả hệ toạ độ $Oxyz$ trong căn phòng ở Hình 2.44 sao cho gốc $O$ trùng với góc trên của căn phòng, khung tranh nằm trong mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ và mặt trần nhà trùng với mặt phẳng $\left( {Oxz} \right)$.

Hình 2.44

Lời giải

Trục Ox là mép trần nhà nằm trên bức tường chứa bức tranh, trục Oy là mép còn lại của bức tường chứa bức tranh và trục Oz là mép trần nhà còn lại.

Câu 2.15. Trong không gian $Oxyz$, xác định toạ độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ trong mỗi trường hợp sau:

a) $A\left( {0;0;0} \right)$ và $B\left( {4;2; – 5} \right)$;

b) $A\left( {1; – 3;7} \right)$ và $B\left( {1; – 3;7} \right)$;

c) $A\left( {5;4;9} \right)$ và $B\left( { – 5;7;2} \right)$.

Lời giải

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = \left( {4 – 0;2 – 0; – 5 – 0} \right)$$ = \left( {4;\,\,2;\,\, – 5} \right)$;
b) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = $$\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right)$;
c) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = $$\;\left( { – 10;\,\,3;\,\, – 7} \right)$.

Câu 2.16. Trong không gian $Oxyz$, xác định toạ độ của điểm $A$ trong mỗi trường hợp sau:

a) $A$ trùng với gốc toạ độ;

b) $A$ nằm trên tia $Ox$ và $OA = 2$;

c) $A$ nằm trên tia đối của tia $Oy$ và $OA = 3$.

Lời giải

a)$A \equiv O(0;0;0) \Rightarrow A(0;0;0)$;

b) $A$ nằm trên tia $Ox$$ \Rightarrow A(a;0;0)$ với $a > 0$
mà $OA = 2$ nên $A\left( {2;\,\,0;\,\,0} \right)$;

c) $A$ nằm trên tia đối của tia $Oy$$ \Rightarrow A(0;b;0)$ với $b < 0$
mà $OA = 3$ nên $A\left( {0;\,\, – 3;\,\,0} \right)$.

Câu 2.17. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có đỉnh $A$ trùng với gốc $O$ và các đỉnh $D,B,A’$ có toạ độ lần lượt là $\left( {2;0;0} \right),\left( {0;4;0} \right),\left( {0;0;3} \right)$ (H.2.45). Xác định toạ độ của các đỉnh còn lại của hình hộp chữ nhật.

Hình 2.45

Lời giải

+ Tìm tọa độ của đình $A$.

Do $A \equiv O(0;0;0) \Rightarrow A(0;0;0)$

+ Tìm tọa độ của đình $C’$.

Ta có: $\overrightarrow {OC’}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OA’}  = 2\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow C’\left( {2;\,\,4;\,\,3} \right),$

+ Tìm tọa độ của đình $C$.

$\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  = 2\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 0\overrightarrow k $

$ \Rightarrow C\left( {2;\,\,4;\,\,0} \right)$.

+ Tìm tọa độ của đình $B’$.

Ta có: $\overrightarrow {OB’}  = \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OA’}  = 0\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow B’\left( {0;\,\,4;\,\,3} \right)$.

+ Tìm tọa độ của đình $D’$.

$\overrightarrow {OD’}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OA’}  = 2\overrightarrow i  + 0\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow D’\left( {2;\,\,0;\,\,3} \right).$

Câu 2.18. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $OABC.O’A’B’C’$ có $A\left( {1;1; – 1} \right),B\left( {0;3;0} \right)$, $C’\left( {2; – 3;6} \right)$.

a) Xác định toạ độ của điểm $C$.

b) Xác định toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải

a) Gọi $C(x;y;z)$. Ta có:

$\overrightarrow {OC} = $$(x;y;z)$;

$\overrightarrow {AB} = \left( { – 1;\,\,2;\,\,1} \right)$
Do OABC là hình bình hành nên $\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = – 1 \hfill \\
y = 2 \hfill \\
z = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

suy ra $C\left( { – 1;\,\,2;\,\,1} \right).$

b) * Tìm tọa độ của $O’$.

Ta có $\overrightarrow {OO’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$$ \Rightarrow O’\left( {3; – 5;5} \right),$

* Tìm tọa độ của $A’$.
Gọi $A'(x;y;z)$. Ta có: $\overrightarrow {AA’} = \left( {x – 1;y – 1;z + 1} \right)$

Ta lại có: $\overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x – 1 = 3 \hfill \\
y – 1 = – 5 \hfill \\
z + 1 = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 4 \hfill \\
y = – 4 \hfill \\
z = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow A’\left( {4; – 4;4} \right),$

* Tìm tọa độ của $B’$.

Gọi $B'(x;y;z)$. Ta có: $\overrightarrow {BB’} = \left( {x;y – 3;z} \right)$

Ta lại có: $\overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y – 3 = – 5 \hfill \\
z = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y = – 2 \hfill \\
z = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow B’\left( {3; – 2;5} \right).$

Câu 2.19. Trong Vận dụng 2 , hãy giải thích vì sao tại mỗi thời điểm chiếc máy bay di chuyển trên đường băng thì toạ độ của nó luôn có dạng $\left( {x;y,0} \right)$ với $x,y$ là hai số thực nào đó.

Lời giải

Gọi M là điểm biểu diễn vị trí của máy bay. Khi máy bay di chuyển trên đường băng thì M luôn thuộc mặt phẳng (Oxy), do đó cao độ của M bằng 0. Vì vậy toạ độ của M có dạng $\left( {x;\,\,y;\,\,0} \right).$.

———-

[ad_2]
PBN WEB EDU MMO TD

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Giá Trị Lớn Nhất Và Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số

Next post

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 4 Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ Đồ Thị Hàm Số

admin

Related Posts

test quiz bank

tn thpt 2025

Test quiz type exam 1.7 group

Leave a Comment Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.

Bài viết mới

  • test quiz bank 18/06/2025
  • tn thpt 2025 28/05/2025
  • Test quiz type exam 1.7 group 11/05/2025
  • quiz practice có trộn 29/04/2025
  • test quiz post 1.6 số array !q(2,4,6)! 19/03/2025

Danh mục

  • Blog1.179
  • GBT T12 CT28

Meta

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright © 2025 DE THI TRAC NGHIEM - Powered by Nevothemes.
Menu
  • latex
Menu

  • Đăng ký
  • Lost your password ?