Skip to content

DE THI TRAC NGHIEM

  • latex

DE THI TRAC NGHIEM

  • Home » 
  • Blog » 
  • Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 2 Biểu Thức Toạ Độ Của Các Phép Toán Vectơ – Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 2 Biểu Thức Toạ Độ Của Các Phép Toán Vectơ – Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

By admin 02/08/2024 0

[ad_1]

Câu 1. Tính:

a) $\vec a \cdot \vec b$ với $\vec a = \left( {5;2; – 4} \right),\vec b = \left( {4; – 2;2} \right)$.

b) $\vec c \cdot \vec d$ với $\vec c = \left( {2; – 3;4} \right),\vec d = \left( {6;5; – 3} \right)$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right),\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)$. Ta có:

$\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}$

a) $\vec a \cdot \vec b = 5 \cdot 4 + 2 \cdot \left( { – 2} \right) + 2 \cdot \left( { – 4} \right) = 8$;

b) $\vec c \cdot \vec d = 2 \cdot 6 + \left( { – 3} \right) \cdot 5 + 4 \cdot \left( { – 3} \right) = – 15$

Câu 2. Cho hai vectơ $\vec a = \left( {0;1;3} \right)$ và $\vec b = \left( { – 2;3;1} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $2\vec b – \frac{3}{2}\vec a$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)$. Ta có:

$k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2};k{a_3}} \right)$

Ta có: $\frac{3}{2}\vec a = \left( {0;\frac{3}{2};\frac{9}{2}} \right);2\vec b = \left( { – 4;6;2} \right)$.

Toạ độ của vecto $2\vec b – \frac{3}{2}\vec a = \left( { – 4 – 0;6 – \frac{3}{2};2 – \frac{9}{2}} \right) = \left( { – 4;\frac{9}{2}; – \frac{5}{2}} \right)$

Câu 3. Cho ba điểm $A\left( {2;1; – 1} \right),B\left( {3;2;0} \right)$ và $C\left( {2; – 1;3} \right)$.

a) Chứng minh rằng $A,B,C$ là ba đỉnh của một tam giác. Tính chu vi tam giác $ABC$.

b) Tìm toạ độ trung điểm của các cạnh của tam giác $ABC$.

c) Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.

Lời giải

a)

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right),\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)$.

+ Nếu $\frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} \ne \frac{{{a_2}}}{{{b_2}}}$ hoặc $\frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} \ne \frac{{{a_3}}}{{{b_3}}}$ hoặc $\frac{{{a_3}}}{{{b_3}}} \ne \frac{{{a_1}}}{{{b_1}}}$ thì hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ không cùng phương.

+ Độ dài vectơ $\overrightarrow a $ là: $\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} $.

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;1} \right)$; $\overrightarrow {AC} = \left( {0; – 2;4} \right)$;$\overrightarrow {BC} = \left( { – 1; – 3;3} \right)$.

Xét $\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;1} \right)$; $\overrightarrow {AC} = \left( {0; – 2;4} \right)$, ta có $\frac{1}{{ – 2}} \ne \frac{1}{4}$

Nên $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương

Suy ra, $A,B,C$ không thẳng hàng.

Do đó $A,B,C$ là ba đỉnh của tam giác.

Ta có chu vi tam giác là:

$AB + AC + BC = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| + \left| {\overrightarrow {AC} } \right| + \left| {\overrightarrow {BC} } \right|$

$ = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} + \sqrt {{0^2} + {{( – 2)}^2} + {4^2}} + \sqrt {{{( – 1)}^2} + {{( – 3)}^2} + {3^2}} $

$ = \sqrt 3 + 2\sqrt 5 + \sqrt {19} $

b)

Phương pháp: Cho $A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right)$, $B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)$, $C\left( {{x_C};{y_C};{z_C}} \right)$. Khi đó
+ $I\left( {{x_I};{y_I};{z_I}} \right)$ là trung điểm $AB$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} \hfill \\
{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} \hfill \\
{z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} \hfill \\
\end{gathered} \right.$ hay $\left\{ \begin{gathered}
{x_A} = 2{x_I} – {x_B} \hfill \\
{y_A} = 2{y_I} – {y_B} \hfill \\
{z_A} = 2{z_I} – {z_B} \hfill \\
\end{gathered} \right.$
+ $G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$ là trọng tâm $\Delta ABC$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} \hfill \\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} \hfill \\
{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của cạnh $AB,BC,CA$.

Toạ độ điểm $M$ là $M\left( {\frac{{2 + 3}}{2};\frac{{1 + 2}}{2};\frac{{ – 1 + 0}}{2}} \right)$ hay $M\left( {\frac{5}{2};\frac{3}{2}; – \frac{1}{2}} \right)$.

Toạ độ điểm $N$ là $N\left( {\frac{{2 + 3}}{2};\frac{{2 – 1}}{2};\frac{{0 + 3}}{2}} \right)$ hay $N\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)$.

Toạ độ điểm $P$ là $P\left( {\frac{{2 + 2}}{2};\frac{{1 – 1}}{2};\frac{{ – 1 + 3}}{2}} \right)$ hay $P\left( {2;0;1} \right)$.

c) Toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là $G\left( {\frac{{2 + 3 + 2}}{3};\frac{{1 + 2 – 1}}{3};\frac{{ – 1 + 0 + 3}}{3}} \right)$ hay $G\left( {\frac{7}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{3}} \right)$.

Câu 4. Cho điểm $M\left( {1;2;3} \right)$. Hãy tìm tọa độ của các điểm:

a) ${M_1},{M_2},{M_3}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên các mặt phẳng tọa độ $\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Oxz} \right)$.

b) $M’,M”,M”’$ lần lượt là điểm đối xứng của $M$ qua $O$, mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ và trục $Oy$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $M\left( {{x_M};{y_M};{z_M}} \right)$. Khi đó,

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oxy)$ có tọa độ là: $\left( {{x_M};{y_M};0} \right)$.

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oyz)$ có tọa độ là: $\left( {0;{y_M};{z_M}} \right)$.

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oxz)$ có tọa độ là: $\left( {{x_M};0;{z_M}} \right)$

a) Ta có ${M_1}\left( {1;2;0} \right);{M_2}\left( {0;2;3} \right);{M_3}\left( {1;0;3} \right)$.

b)

* Tìm tọa độ $M’$ thỏa mãn $O$ là trung điểm của $MM’$;

Vì $O$ là trung điềm của $MM’$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = 2{x_O} – {x_M}} \\
{{y_{M’}} = 2{y_O} – {y_M}} \\
{{z_{M’}} = 2{z_O} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = 2.0 – 1} \\
{{y_{M’}} = 2.0 – 2} \\
{{z_{M’}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = – 1} \\
{{y_{M’}} = – 2} \\
{{z_{M’}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M’\left( { – 1; – 2; – 3} \right)$.

* Tìm tọa độ $M”$ thỏa mãn $MM”$ vuông góc và cắt mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ tại điểm $H$ sao cho $H$ là trung điểm của $MM”$.

Vì $H \in \left( {Oxy} \right)$ nên $H\left( {x;y;0} \right)$. Ta có $\overrightarrow {MH} = \left( {x – 1;y – 2; – 3} \right)$.

Vì $MH \bot \left( {Oxy} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MH \bot Ox} \\
{MH \bot Oy}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {MH} .\vec i = 0} \\
{\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow j = 0}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 = 0} \\
{y – 2 = 0}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{y = 2}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$.

Do đó $H\left( {1;2;0} \right)$.

Vì $H$ là trung điểm của $MM”$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 2{x_H} – {x_M}} \\
{{y_{M”}} = 2{y_H} – {y_M}} \\
{{z_{M”}} = 2{z_H} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 2.1 – 1} \\
{{y_{M”}} = 2.2 – 2} \\
{{z_{M”}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 1} \\
{{y_{M”}} = 2} \\
{{z_{M”}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M”\left( {1;2; – 3} \right)$.

* Tìm tọa độ $M”’$ thỏa mãn $MM”’$ vuông góc và cắt trục $Oy$ tại điểm $K$ sao cho $K$ là trung điểm của $MM”’$.

Vì $K \in Oy$ nên $K\left( {0;y;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MK} = \left( { – 1;y – 2; – 3} \right)$.

Vì $MK \bot Oy$ nên $\overrightarrow {HK} \cdot \vec j = 0 \Leftrightarrow y – 2 = 0 \Leftrightarrow y = 2$.

Do đó $K\left( {0;2;0} \right)$.

Vì $K$ là trung điểm của $MM”’$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = 2{x_K} – {x_M}} \\
{{y_{M”’}} = 2{y_K} – {y_M}} \\
{{z_{M”’}} = 2{z_K} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = 2.0 – 1} \\
{{y_{M”’}} = 2.2 – 2} \\
{{z_{M”’}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = – 1} \\
{{y_{M”’}} = 2} \\
{{z_{M”’}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M”’\left( { – 1;2; – 3} \right)$.

Câu 5. Cho ba điểm $A\left( {3;3;3} \right),B\left( {1;1;2} \right)$ và $C\left( {5;3;1} \right)$.

a) Tìm điểm $M$ trên trục $Oy$ cách đều hai điểm $B,C$.

b) Tìm điểm $N$ trên mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ cách đều ba điểm $A,B,C$.

Lời giải

a) Vì $M \in Oy$ nên $M\left( {0;y;0} \right)$.

Vì $M$ cách đều hai điểm $B,C$ nên

$MB = MC$$ \Leftrightarrow M{B^2} = M{C^2}$

$ \Leftrightarrow {1^2} + {(1 – y)^2} + {2^2} = {5^2} + {(3 – y)^2} + {1^2}$

$ \Leftrightarrow 4y = 29 \Leftrightarrow y = \frac{{29}}{4}$.

Vậy $M\left( {0;\frac{{29}}{4};0} \right)$.
b) Vì $N \in \left( {Oxy} \right)$ nên $N\left( {x;y;0} \right)$.

Vì $N$ cách đều ba điểm $A,B,C$ nên $NA = NB = NC$

$ \Leftrightarrow N{A^2} = N{B^2} = N{C^2}$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(3 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {3^2} = {{(1 – x)}^2} + {{(1 – y)}^2} + {2^2}} \\
{{{(3 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {3^2} = {{(5 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {1^2}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x + 4y = 21} \\
{4x = 8}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{y = \frac{{13}}{4}} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $N\left( {2;\frac{{13}}{4};0} \right)$.

Câu 6. Cho các điểm $A\left( { – 1; – 1;0} \right),B\left( {0;3; – 1} \right),C\left( { – 1;14;0} \right),D\left( { – 3;6;2} \right)$.

Chứng minh rằng $ABCD$ là hình thang.

Lời giải

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;4; – 1} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {0;15;0} \right);\overrightarrow {DC} = \left( {2;8; – 2} \right)$.

Vì $\overrightarrow {DC} = \left( {2;8; – 2} \right) = 2\left( {1; – 4; – 1} \right) = 2\overrightarrow {AB} $ nên $\overrightarrow {DC} $ và $\overrightarrow {AB} $ cùng phương.

Mặt khác $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương nên $CD//AB$.

Do đó $ABCD$ là hình thang.

Câu 7. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left( {1;0;1} \right),B\left( {2;1;2} \right)$, $D\left( {1; – 1;1} \right),C’\left( {4;5; – 5} \right)$. Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải

Do $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp nên các mặt là hình bình hành.

Ta có $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – 1 = {x_C} – 2} \\
{ – 1 – 0 = {y_C} – 1} \\
{1 – 1 = {z_C} – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_C} = 2} \\
{{y_C} = 0} \\
{{z_C} = 2}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $C\left( {2;0;2} \right)$.

Ta có $\overline {DC} = \overrightarrow {D’C’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 – 1 = 4 – {x_{D’}}} \\
{1 = 5 – {y_{D’}}} \\
{2 – 1 = – 5 – {x_{D’}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{D’}} = 3} \\
{{y_{D’}} = 4} \\
{{z_{D’}} = – 6}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $D’\left( {3;4; – 6} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {A’D’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – 1 = 3 – {x_A}} \\
{ – 1 – 0 = 4 – {y_A}} \\
{1 – 1 = – 6 – {z_A}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_A} = 3} \\
{{y_A} = 5} \\
{{z_A} = – 6}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $A’\left( {3;5; – 6} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {A’D’} = \overrightarrow {B’C’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3 – 3 = 4 – {x_{B’}}} \\
{4 – 5 = 5 – {y_{B’}}} \\
{ – 6 + 6 = – 5 – {z_{B’}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{B’}} = 4} \\
{{y_{B’}} = 6} \\
{{z_{B’}} = – 5}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $B’\left( {4;6; – 5} \right)$.

Câu 8. Tính công sinh bởi lực $\vec F = \left( {20;30; – 10} \right)$ (đơn vị: $N$ ) tạo bởi một drone giao hàng (Hình 7) khi thực hiện một độ dịch chuyển $\vec d = \left( {150;200;100} \right)$ (đơn vị: $m$ ).

Hình 7

Lời giải

Công sinh bởi lực $\vec F$ là $\vec A = \vec F \cdot \vec d = 20.150 + 30 \cdot 200 + \left( { – 10} \right) \cdot 100 = 8000\;J$.

———-

[ad_2]
PBN WEB EDU MMO TD

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Sách giáo khoa Toán lớp 2 – Tập 2 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) – Sách Toán

Next post

Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 Chương 2…

admin

Related Posts

test quiz bank

tn thpt 2025

Test quiz type exam 1.7 group

Leave a Comment Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.

Bài viết mới

  • test quiz bank 18/06/2025
  • tn thpt 2025 28/05/2025
  • Test quiz type exam 1.7 group 11/05/2025
  • quiz practice có trộn 29/04/2025
  • test quiz post 1.6 số array !q(2,4,6)! 19/03/2025

Danh mục

  • Blog1.179
  • GBT T12 CT28

Meta

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright © 2025 DE THI TRAC NGHIEM - Powered by Nevothemes.
Menu
  • latex
Menu

  • Đăng ký
  • Lost your password ?