Skip to content

DE THI TRAC NGHIEM

  • latex

DE THI TRAC NGHIEM

  • Home » 
  • Blog » 
  • Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Xiên Của Đồ Thị Hàm Số – Toán 12

Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Xiên Của Đồ Thị Hàm Số – Toán 12

By admin 01/08/2024 0

[ad_1]

Cách tìm tiệm cận đứng ngang xiên của đồ thị hàm số được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Bước 1: Tìm tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}$.

Bước 2: Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận đứng.

Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  – \infty $.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{3x – 5}}{{x – 4}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 4 \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{{3x – 5}}{{x – 4}} = + \infty $;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} \frac{{3x – 5}}{{x – 4}} = – \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 4$.

Ví dụ 2. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{5x + 1}}{{x + 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 3} \right\}$

Ta có:

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {3^ + }} \frac{{x + 1}}{{x + 3}} = – \infty $;

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {3^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {3^ – }} \frac{{x + 1}}{{x + 3}} = + \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 3$.

Ví dụ 3. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}} = + \infty $;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}} = – \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$.

Ví dụ 4. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{9}{2}} \right\}$

Ta có:

  • $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{9}{2}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{9}{2}}^ + }} \frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}} = – \infty $;
  • $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{9}{2}}^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{9}{2}}^ – }} \frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}} = + \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = \frac{9}{2}$.

Ví dụ 5. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 8 \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ + }} \frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ + }} \frac{{\left( {x – 8} \right)\left( {x – 1} \right)}}{{x – 8}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ + }} \left( {x – 1} \right) = 8 – 1 = 7$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ – }} \frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ – }} \frac{{\left( {x – 8} \right)\left( {x – 1} \right)}}{{x – 8}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {8^ – }} \left( {x – 1} \right) = 8 – 1 = 7$

Suy ra, $x = 8$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy, đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Ví dụ 6. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 6;1} \right\}$

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {6^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {6^ + }} \frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = + \infty $;

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {6^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {6^ – }} \frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = – \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 6$.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = – \infty $;

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = + \infty $.

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$.

Vậy, đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là $x = – 6$ và $x = 1$.

Ví dụ 7. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;4} \right\}$

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x – 1}}{{\left( {x – 4} \right)\left( {x – 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{x – 4}} = – \frac{1}{3}$;

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x – 1}}{{\left( {x – 4} \right)\left( {x – 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{1}{{x – 4}} = – \frac{1}{3}$.

Suy ra, đường thẳng $x = 1$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}} = + \infty $;

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} \frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}} = – \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 4$.

Vậy, đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là $x = 4$.

II. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa: Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$.

2. Các ví dụ

Ví dụ 8. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}$

Ta có:

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}} = \frac{{ – 10}}{2} = – 5$;

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}} = \frac{{ – 10}}{2} = – 5$.

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 5$.

Ví dụ 9. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 10}}{{7x + 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – \frac{3}{7}} \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x – 10}}{{7x + 3}} = \frac{1}{7}$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{x – 10}}{{7x + 3}} = \frac{1}{7}$

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = \frac{1}{7}$.

III. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện pháp chia đa thức cho đa thức ta được $y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}$.

Bước 2. Sử dụng định nghĩa

Đường thẳng $y = ax + b$ $(a \ne 0)$ gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$

2. Các ví dụ

Ví dụ 10. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + 4x – 7}}{{x – 2}}$.

Lời giải

$y = \frac{{{x^2} + 4x – 7}}{{x – 2}} = x + 6 + \frac{5}{{x – 2}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{{x – 2}} = 0$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{5}{{x – 2}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 6$.

Ví dụ 11. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 4x – 1}}{{x + 3}}$.

Lời giải

$y = \frac{{ – {x^2} + 4x – 1}}{{x + 3}} = – x + 7 – \frac{{22}}{{x + 3}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 3} \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( { – x + 7} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 22}}{{x + 3}} = 0$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( { – x + 7} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 22}}{{x + 3}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = – x + 7$.

Ví dụ 12. Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 6 \right\}$

Ta có:

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ + }} \frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = – \infty $;

*$\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ – }} \frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = + \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 6$.

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = \frac{{ – 3}}{1} = – 3$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = \frac{{ – 3}}{1} = – 3$

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 3$.

Vậy

– Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 6$.

– Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 3$.

Ví dụ 13. Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}}$.

Lời giải

$y = \frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = 2x – 13 + \frac{{29}}{{x + 2}}$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 2} \right\}$

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} \frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = + \infty $;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} \frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = – \infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 2$.

Ta có:

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {2x – 13} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{29}}{{x + 2}} = 0$;

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {y – \left( {2x – 13} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{29}}{{x + 2}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = 2x – 13$.

Vậy

– Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 2$.

– Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = 2x – 13$.

———-

[ad_2]
PBN WEB EDU MMO TD

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Sách giáo khoa Toán lớp 11 – tập 1 – (Chân trời) – Sách Toán

Next post

Phương Pháp Xét Tính Đơn Điệu Dựa Vào Đồ Thị Hàm…

admin

Related Posts

test quiz bank

tn thpt 2025

Test quiz type exam 1.7 group

Leave a Comment Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.

Bài viết mới

  • test quiz bank 18/06/2025
  • tn thpt 2025 28/05/2025
  • Test quiz type exam 1.7 group 11/05/2025
  • quiz practice có trộn 29/04/2025
  • test quiz post 1.6 số array !q(2,4,6)! 19/03/2025

Danh mục

  • Blog1.179
  • GBT T12 CT28

Meta

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright © 2025 DE THI TRAC NGHIEM - Powered by Nevothemes.
Menu
  • latex
Menu

  • Đăng ký
  • Lost your password ?